Mẫu tin tài nguyên DNS (resource record) là đơn vị thông tin cơ bản trong hệ thống tên miền (DNS) có trong một tệp vùng ASCII được dùng để quản lý một miền.

Bài viết sử dụng tài liệu tham khảo tại https://vi.wikipedia.org/wiki/Mẫu_tin_tài_nguyên_DNS

Bản ghi A (Address)

Trường Kiểu A chỉ ra rằng Giá trị là một địa chỉ IP.

Ví dụ như mẫu tin:(ns.minhquydesign.com, 203.162.41.166, A, IN) chỉ ra rằng địa chỉ IP của host có tên ns.minhquydesign.com là 203.162.41.166.

Bản ghi NS (Namesever)

Trường Giá trị NS chỉ ra tên miền của máy tính đang chạy dịch vụ tên, và dịch vụ đó có khả năng thông dịch các tên trong một miền cụ thể.

Ví dụ mẫu tin:(ctu.minhquydesign.com, ns.minhquydesign.com, NS, IN) chỉ ra rằng server tên của miền ctu.minhquydesign.com có tên là ns.ctu.minhquydesign.com.

Bản ghi CNAME

CNAME: Trường Giá trị chỉ ra một cái tên thêm vào (alias) của một host nào đó. Kiểu này được dùng để đặt thêm bí danh cho các host trong miền. Ví dụ như bạn muốn tại thêm sudomain thì dùng bản ghi này.

Bản ghi MX

MX: Trường Giá trị chỉ ra tên miền của host đang chạy chương trình mail server mà server đó có khả năng tiếp nhận những thông điệp thuộc một miền cụ thể.

Ví dụ mẫu tin (ctu.minhquydesign.com, mail.ctu.edu.vn, MX, IN) chỉ ra rằng host có tên mail.ctu.edu.vn là mail server của miền ctu.minhquydesign.com

Như vậy bạn đã biết 4 bản ghi hay dùng dành cho việc quản lý tên miền.